Tổng hợp đề thi Toán giữa kì 2 lớp 6 có đáp án được cập nhật mới nhất cho học sinh có thể dễ dàng cập nhật. Việc tham khảo các bộ đề thi toán trước đó có thể hỗ trợ học sinh nắm được kiến thức trọng tâm và barem của đề thi nhanh hơn. Hôm nay THCS Mạc Đĩnh Chi sẽ cung cấp cho bạn tổng hợp đề thi toán giữa kì 2 lớp 6 có đáp án mới nhất để bạn tham khảo nhé!
Đề thi Toán giữa kì 2 lớp 6 Kết nối tri thức
Đề thi Toán giữa kì 2 lớp 6 số 1
A: Trắc nghiệm
Câu 1: Trong các cách viết dưới đây, cách viết nào cho ta phân số?
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 2: Hai phân số
A. A.c = b.d | B. A.d = b.c | C. A.b = c.d | D. A:d = b:c |
Câu 3: Phân số nào sau đây bằng phân số
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 4: Cho hai điểm A và B thuộc tia Ot và OA = 4cm, OB = 8cm thì:
A. A là trung điểm của đoạn thẳng OB
B. O là trung điểm của đoạn thẳng AB
C. B là trung điểm của đoạn thẳng OA
D. vẫn chưa có đoạn thẳng nào có trung điểm
Câu 5: Kết quả của phép tính (-4,44 + 60 – 5,56) : (1,2 – 0,8) là:
A. -125 | B. -152 |
C. 125 | D. 152 |
Câu 6: Số nguyên m nào sau đây thỏa mãn
A. M = -8 | B. M = -10 |
C. M = 0 | D. M = -5 |
Câu 7: Tính diện tích hình vuông có độ dài cạnh là 12,3m (Làm tròn đến chữ số hàng chục)
A. 150M2 | B. 151,29M2 |
C. 151M2 | D. 151,3M2 |
Câu 8: Lớp 6A có 40 học sinh trong đó có 12,5% học sinh giởi. Số học sinh giỏi của lớp 6A là:
A. 8 | B. 6 |
C. 10 | D. 5 |
Câu 9: Cho tia Mx thu thập điểm O thuộc tia Mx. Vẽ tia MN là tia đối của tia Mx. Khẳng định nào sau Đây là đúng?
A. Tia MN cũng đi qua điểm O
B. Hai điểm M và N nằm cùng phía so với điểm O
C. Điểm O nằm giữa hai điểm M và N
D. Điểm N không thuộc đường thẳng MO
Câu 10: Trong hộp có một vài bút xanh, một số bút vàng và một vài bút đỏ. thu thập ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:
Màu bút | Bút xanh | Bút vàng | Bút đỏ |
Số lần | 14 | 10 | 16 |
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện thu thập được màu đỏ
A. 0,4 | B. 0,6 |
C. 0,16 | D. 0,15 |
B. Phần tự luận
Câu 1: Thực hiện các phép tính:
a) |
b) |
c) |
d) |
2) Tìm x biết:
a) |
b, x + 3,25 = 6,15
Bài 3: Một nhà thầu tạo ra nhận xây cất một ngôi nhà với khoản chi là 360 000 000 đồng nhưng chủ nhà xin hạ bớt 2,5% và nhà thầu đã đồng ý. Tính số tiền nhà thầu nhận xây nhà?
Bài 4: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3 cm; OB = 6 cm.
a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao?
b) ghen tị OA và AB.
c) Chứng minh điểm A là trung điểm của OB.
d) thu thập điểm C trên tia Ox sao cho C là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng OC.
Bài 5: Tính tổng:
Đáp án đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn Toán sách KNTT số 1
I. Đáp án Phần trắc nghiệm
1. C | 2. B | 3. A | 4. A | 5. C |
6. C | 7. A | 8. D | 9. B | 10. A |
II. Đáp án Phần tự luận
Câu 1:
a)
b)
c)
d)
2) Tìm x biết:
a)
Vậy x = -29/35
b) x + 3,25 = 6,15
x = 6,15 – 3,25
x = 2,9.
Vậy x = 2,9.
Bài 3 (1,5 điểm):
Cách 1:
nếu xem số tiền nhà thầu nhận xây nhà ban đầu là 100% thì số tiền xây nhà sau khi bớt đối với số tiền ban đầu là:
100% − 2,5% = 97,5%
Số tiền nhà thầu nhận xây nhà là:
360 000 000 × 97,5 : 100 = 351 000 000 (đồng)
Vậy số tiền nhà thầu nhận xây nhà là 351 000 000 đồng.
Cách 2:
Số tiền chủ nhà xin hạ bớt là:
360 000 000 × 2,5 : 100 = 9 000 000 (đồng)
Số tiền nhà thầu nhận xây nhà là:
360 000 000 – 9 000 000 = 351 000 000 (đồng)
Vậy số tiền nhà thầu nhận xây nhà là 351 000 000 đồng.
Bài 4 (2,5 điểm):
a) Trên tia Ox, ta có OA < OB (vì 2 cm < 4 cm)
vì lẽ đó, điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
b) Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên:
OA + AB = OB
3 + AB = 6
Suy ra: AB = 6 – 3 = 3 (cm).
Mà OA = 3 cm.
Vậy OA = AB.
c) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB vì:
+ Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (chứng minh câu a)
+ OA = AB (chứng minh câu b)
Vậy điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
d) Vì điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB nên:
Điểm C nằm giữa hai điểm O và B vì:
+ Ba điểm O, B, C cùng nằm trên một đường thẳng (cùng thuộc tia Ox)
+ BC < OB (1,5 cm < 6 cm)
Vì điểm C nằm giữa hai điểm O và B nên:
OC + BC = OB
OC + 1,5 = 6
Suy ra: OC = 6 – 1,5 = 4,5 (cm).
Vậy OC = 4,5 cm.
Bài 5 (0,5 điểm):
Xem thêm: Đề thi Toán cuối kì 1 lớp 6
Đề thi Toán giữa kì 2 lớp 6 KNTT
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số có tử lớn hơn thì
A. Lớn hơn
B. Nhỏ hơn
C. Không so sánh được
D. Bằng nhau
Câu 2: Biết giá trị của x bằng
A. 10
B.
C.
D. 15
Câu 3: chất lượng của y để
A. Y = 49
B. Y = −56
C. Y = 56
D. Y = −49
Câu 4: Quan sát hình và cho biết đâu là khẳng định đúng
A. Điểm A thuộc đường thẳng d
B. Điểm C thuộc đường thẳng d
C. Đường thẳng AB đi qua điểm C
D. Ba điểm ABC thẳng hàng
Câu 5: giá trị
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Được cô giáo giao vai trò tổng hợp và thống kê điểm kiểm duyệt giữa kì môn Toán của các thành viên trong tổ, bạn Minh lập được bảng sau:
Số điểm | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 3 |
Số người | 3 | 3 | 3 | 4 | 1 | 1 | 1 |
Theo thống kê trên, số bạn đạt điểm 8 là
A. 8 Bạn
B. 4 Bạn
C. 1 Bạn
D. 3 Bạn
Câu 7: Biểu đồ dưới đây cho biết số lượng khách (đơn vị: người) đến du lịch ở một số địa phương năm 2018.
Theo biểu đồ trên, địa phương nào có khách đến du lịch nhiều nhất và số lượng khách
đến đó là bao nhiêu?
A. Nha Trang với 45000 người
B. Đà Nẵng với 60000 người
C. Đà Nẵng với 50000 người
D. Huế với 36000 người
Câu 8: Cho đoạn AB = 6cm. M là điểm thuộc đoạn AB sao cho MB = 5cm . lúc đó độ dài đoạn MA là
A. 1 Cm
B. 3 Cm
C. 11 Cm
D. 2 Cm
II. PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 1 (2 điểm).Thực hiện các phép tính (tính có lí nếu có thể):
a)
b)
c)
d)
Câu 2 (2 điểm). Tìm x, biết:
a)
b)
c)
d)
Câu 3 (1 điểm)
Ông Ba mong muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phần trồng cỏ bằng 2
a) Tính diện tích sân vườn.
b) Giá 1m2 cỏ là 50000 đồng, nhưng khi mua ông được giảm giá 5% . Vậy số tiền cần
mua cỏ là bao nhiêu?
Câu 4 (2 điểm)
Trên tia Ox, thu thập hai điểm A và B sao cho: OA = 3cm, OB =6 cm.
a) Kể tên các tia trùng nhau gốc O, các tia đối nhau gốc A?
b) Điểm A có phải trung điểm của đoạn OB không? Vì sao?
Câu 5 (1 điểm)
a) Tính tổng:
b) Chứng minh rằng:
Đáp án Đề thi Toán lớp 6 giữa học kì 2
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm).
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | B | B | A | C | D | C | A |
Mỗi đáp án chọn đúng cho 0,25 điểm
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu | Ý | Đáp án | Điểm |
1 | a | 0,5 | |
b | 0,5 | ||
c | 0,25
0,25 |
||
d | 0,25
0,25 |
||
2 | a | 0,25
0,25 |
|
b | 0,25
0,25 |
||
c | 0,25
0,25 |
||
d | 0,25
0,25 |
||
3 | a | Phân số biểu thị diện tích phần lát gạch là :
Diện tích sân vườn là:
|
0,25
0,25 |
b | Diện tích đất trồng cỏ là:
45 − 36 = 9 (m2) Giá của 9m2 cỏ là: 50000.9 450000 = (đồng) Vì ông Ba được giảm giá 5% nên số tiền phải trả để mua cỏ Vậy số tiền mua cỏ là: 95%.450000 = 427500(đồng) |
0,25
0,25 |
|
a | 0,5 | ||
4 | + Các tia trùng nhau gốc O là: tia Ox, tia OA, tia OB
+ Các tia đối nhau gốc A là: tia AO và tia AB , tia AO và tia Ax . |
0,25
0,25 |
|
b | Theo hình vẽ, ta có: OA + AB = OB
AB = OB −OA = 6 − 3 = 3 cm Mà OA = 3cm OA = AB Mà OA = AB Suy ra A là trung điểm của đoạn thẳng OB |
0,5 |
Đề thi giữa kì 2 môn Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Toán 6
đề tài | nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||||
cấp độ thấp | mức độ cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
một số yếu tố thống kê và xác suất | Biết giải quyết dữ liệu một khi lấy dữ liệu tổng hợp và thống kê | Tính được xác suất thực nghiệm khi tung đồng xu | |||||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
1
0,25 2,5% |
1
0,5 5% |
2
0,75 7,5% |
||||||
Phân số và số thập phân | nhận biết, ghen tị, thực hiện các phép tính đơn giản về phân số | – Viết được hỗn số từ phân số dễ dàng
– so sánh được các phân số |
Tìm được phân số khổng lồ nhất trong 1 dãy các p/s | – ghen tị được 2 phân số
– Tìm x |
|||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
9
2,25 22,5% |
2
0,5 0,5% |
3
1,5 15% |
1
1 10% |
2
1 10% |
17
6,25 62,5% |
|||
Hình học phẳng | Biết KN, độ dài đoạn thẳng | Tính được độ dài đoạn thẳng | Tính được độ dài đoạn thẳng | ||||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
3
0,75 7,5% |
1
0,25 2,5% |
2
1 15% |
1
1 10% |
7
3 30% |
||||
Tổng | 16
4 40% |
6
3 30% |
2
2 20% |
2
1 10% |
26
10 100% |
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 6
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất trong bài toán 6 dưới đây:
Câu 1: Những phân số nào sau đây bằng nhau?
A. B.
C.
D.
Câu 2: Chọn kết luận đúng:
A. B.
C.
D.
Câu 3: Phân số nào sau đây không tối giản?
A. B.
C.
D.
Câu 4: Cặp phân số nào sau đây vẫn chưa có cùng mẫu số?
A. B.
C.
D.
Câu 5: Thực hiện phép tính sau
Kết quả là:
A. B.
C.
D.
Câu 6: Số nào sau đây không được viết dưới dạng một phân số?
A. B.
C.
D. 1,5
Câu 7: Tử số của phân số
A. 4
B. 3
C. 3 – 4
D. 4 – 3
Câu 8: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
A. Phân số là một vài dạng
B. Phân số là một số dạng
C. Phân số là một vài dạng trong đó b ≠ 0
D. Phân số là một vài dạng trong số đó a ≠ 0
Câu 9: Phân số nào sau đây bằng phân số
A. B.
C.
D.
Câu 10: Trong hình vẽ, cho đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. Đoạn thẳng BA có độ dài bao nhiêu? Chọn khẳng định đúng
A. 3 Cm
B. 2 Cm
C. 4 Cm
D. 5 Cm
Câu 11: Trong hình vẽ
Chọn khẳng định sai.
A. A là một đoạn thẳng
B. A là một đường thẳng
C. A là một điểm
D. Điểm A nằm ở trên đường thẳng A.
Câu 12: Trong hình vẽ. Chọn khẳng định đúng
A. Trong hình có 2 đoạn thẳng
B. Trong hình có 3 đoạn thẳng
C. Trong hình có 1 đoạn thẳng
D. Trong hình vẫn chưa có đoạn thẳng
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) – Đề thi toán giữa kì 2 lớp 6
Câu 1: (0,25 điểm): Phát biểu quan điểm hai phân số bằng nhau?
Câu 2: (0,25 điểm): Nêu cách so sánh hai phân số?
Câu 3: (0,25 điểm): sau khi lấy, tổ chức, chia loại, biểu diễn dữ liệu bằng bảng hoặc biểu đồ, ta cần phải làm gì?
Câu 4: (0,25 điểm): Có mấy đoạn thẳng đi qua hai điểm A và B?
Câu 5: (0,5 điểm): Cho đoạn thẳng AB = 8cm. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Tính độ dài đoạn thẳng AC nếu CB = 3cm.
Câu 6: (0,5 điểm): Trong hình vẽ, đoạn thẳng ON có độ dài bao nhiêu?
Câu 7: (1 điểm): Cho đoạn thẳng AB = 5cm. lấy điểm M thuộc đoạn thẳng AB mà BM = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng AM.
Câu 8: (0,5 điểm): Viết phân số sau dưới dạng hỗn số:
Câu 9: (0,5 điểm): Cặp phân số
Câu 10: (0,5 điểm): Rút gọn phân số sau về phân số tối giản:
Câu 11: (1 điểm): Tìm trong các phân sô sau. Phân số nào lớn nhất?
Câu 12: (0,5 điểm): ghen tị
Câu 13: (0,5 điểm): Tìm x biết
Câu 14: (0,5 điểm): nếu như tung đồng xu 22 lần liên tiếp, có 13 lần xảy ra mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiều?
Nếu bạn muốn tham khảo thêm những dạng đề khác nữa thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về đề thi toán cuối kì 1 lớp 6 ở tại trang web này nhé!
Đáp án Đề thi Toán giữa kì 2 lớp 6
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
ĐA | A | C | C | C | B | D | B | C | A | D | A | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu | nội dung | Điểm |
1 | Hai phân số còn được nhắc đên là bằng nhau nếu như chúng cùng biểu diễn một giá trị. | 0,25 |
2 | Để so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số đấy (về cùng một mẫu dương) rồi ghen tị các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. | 0,25 |
3 | sau khi lấy, tổ chức, phân loại, biểu diễn dữ liệu bằng bảng hoặc biểu đồ, ta cần đo đạt và xử lí các dữ liệu đó để tìm ra nội dung có ích và rút ra kết luận. | 0,25 |
4 | Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B | 0,25 |
5 | AC = AB – CB = 8 – 3 = 5 cm | 0,5 |
6 | ON = OM + MN = 3 + 2 = 5 cm | 0,5 |
7 | AM = AB – BM = 5 – 2 = 3 cm | 1 |
8 | 0,5 | |
9 | Do 3 . 7 = (-7) . (-3) Nên |
0,5 |
10 | Ta có ƯCLN(14, 21) = 7.
vì vậy |
0,25
0,25 |
11 | Phân số khổng lồ nhất là phân số |
1 |
12 | 0,25 | |
Do -5 < -2 nên |
0,25 | |
13 | 0,5 | |
14 | Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là |
0,5 |
Tổng kết
Bài viết trên thcsmacdinhchi.edu.com đã cung cấp cho bạn đầy đủ Kho Đề thi Toán giữa kì 2 lớp 6. Hi vọng bài viết trên có thể giúp bạn tham khảo các đề thi toán học và giải Đề thi Toán giữa kì 2 lớp 6 một cách đơn giản. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích khác nữa nhé!
Discussion about this post