Để giúp đỡ các bạn học sinh có thể chuẩn bị cho đề thi Hóa lớp 9 học kì 1 một cách tốt nhất, thcsmacdinhchi.vn đã tổng hợp bộ 6 đề thi Hóa lớp 9 học kì 1 đã được kiểm tra, chọn lọc và sưu tầm từ các trường của 3 miền Bắc, Trung, Nam có kèm theo đáp án và thang điểm chi tiết. Ngoài ra, THCS Mạc Đĩnh Chi còn cung cấp tài liệu cho những khối khác.
Ngoài ra các bạn cũng có thể tham khảo thêm các kiến thức về lý thuyết hóa như giải đáp “m, M trong hóa học là gì?”
Bạn đang xem: Đề thi Hóa lớp 9 học kì 1 năm 2023 kèm đáp án (6 đề)
Kiến thức cần có trước khi giải đề thi Hóa lớp 9 học kì 1
- Lý thuyết hóa vô cơ
- CHƯƠNG I: Các loại hợp chất vô cơ
- CHƯƠNG 2: Kim loại
- 3. Phi kim
- Lý thuyết hóa hữu cơ 9
- I. Phân loại hợp chất hữu cơ. Hợp chất hữu cơ gồm 2 loại
- II. Tính chất của hiđrocacbon.
Đề thi Hóa lớp 9 học kì 1 năm 2023
Đề thi Hóa lớp 9 học kì 1 – Đề số 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Axit làm quỳ tím hóa
A. Xanh B. đỏ C. Hồng D. Vàng
Câu 2: Bazơ nào sau đây không tan trong nước.
A. NaOH B. KOH C. Ca(OH)2 D. Cu(OH)2
Câu 3: Muối nào sau đây không tan.
A. K2SO3 B. Na2SO3 C CuCl2 D BaSO4
Câu 4: Axit nào sau đây dễ bay hơi.
A. H2SO3 B. H2SO4 C. HCl D. HNO3
Câu 5: Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là:
A. 6,4 g B 12,8 g C. 64 g D. 128 g
Câu 6: Cho 2.7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là:
A. 3.36 l B. 2.24 l C. 6.72 l D. 4.48 l
Phần tự luận
Câu 1. Hoàn thành chuổi phản ứng hoá học sau:(2.5 đ)
Fe -(1)→ FeCl3 -(2)→ Fe(OH)3 -(3)→ Fe2O3 -(4)→ Fe2(SO4)3
Câu 2. (2đ) Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học :
Na2SO4, HCl, H2SO4, NaCl. Viết PTPƯ nếu có:
Câu 3. (3đ) Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hoá học
b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 đã dùng
Fe = 56, O = 16, H = 1, S = 32
Đáp án và Thang điểm
Trắc nghệm mỗi ý đúng (0.5 điểm)
Câu 1. B
Axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 2. D
Cu(OH)2 không tan trong nước.
Câu 3. D
BaSO4 kết tủa bền, không tan trong nước.
Câu 4. A
H2SO3 là axit yếu, không bền ở điều kiện thường
H2SO3 → H2O + CO2
Câu 5. A
mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.
Câu 6. A
→ V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.
Tự Luận
Câu 1. Mỗi PTHH đúng 0,5 đ
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Câu 2.
– Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là: HCl, H2SO4, .. ( nhóm 1) (0.5 điểm)
+ Quỳ tím không chuyển màu là: Na2SO4 , NaCl. ( nhóm 2) (0.5 điểm)
– Cho BaCl2 vào nhóm 1, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: H2 SO4, còn lại là HCl (0.5 điểm)
BaCl2 + H2SO4 BaSO4↓ + HCl (0.5 điểm)
– Cho BaCl2 vào nhóm 2, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: Na2SO4, còn lại là NaCl (0.5 điểm)
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaCl (0.5 điểm)
Câu 3.
a. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (0.5 điểm)
b. Số mol của H2 là n = 4,48/22,4 = 0,2 mol (0.5 điểm)
Theo PTHH suy ra nFe = nH2 = 0,2 mol (0.5 điểm)
Khối lương Fe tham gia phả ứng là :
mFe = 0,2.56 = 11,2 gam (0.5 điểm)
c. Số mol của H2SO4 tham gia phản ứng là :
Theo PTHH suy ra nH2SO4 = nH2 = 0,2 mol (0.5 điểm)
VH2SO4 = 200ml = 0,2 l
Nồng độ mol của H2SO4 là:
CM = 0,2/0,2 = 1 M (0.5 điểm)
Đề thi Hóa lớp 9 học kì 1 – Đề số 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: (2.0 điểm)
a. Trình bày tính chất hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa.
b. Hãy giải thích vì sao trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được cho axit đậm đặc vào nước.
Câu 2: (2.0 điểm)
Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:
a. HNO3, HCl, BaCl2, NaOH
b. Al, Fe, Cu
Câu 3: (1.0 điểm)
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Na → NaOH → Na2CO3 → Na2SO4 → NaCl
Câu 4: (2.0 điểm)
Sau một lần đi tham quan nhà máy, khi về lớp làm bài tập tường trình thầy giáo có đặt ra một câu hỏi thực tế: “Khí SO2 và CO2 do nhà máy thải ra gây ô nhiễm không khí rất nặng. Vậy em hãy nêu lên cách để loại bỏ bớt lượng khí trên trước khi thải ra môi trường”. Bạn Ân cảm thấy rất khó và không biết cách trả lời em hãy hỗ trợ bạn ấy để giải quyết câu hỏi này.
Câu 5: (3.0 điểm)
Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.
a. Viết phương trình xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được
Đáp án và Thang điểm
Câu 1
a. TCHH của axit:
– Axit làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ. (0.25 điểm)
– Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. (0.25 điểm)
H2SO4 + CaO → CaSO4 + H2O
– Axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước. (0.25 điểm)
H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2H2O
– Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro. (0.25 điểm)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
– Axit tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl (0.25 điểm)
b. Khi axit gặp nước sẽ xảy ra quá trình hidrat hóa, đồng thời sẽ tỏa ra 1 lượng nhiệt lớn. Axit đặc lại nặng hơn nước nên khi cho nước vào axit thì nước sẽ nổi lên trên mặt axit, nhiệt tỏa ra làm cho nước sôi mãnh liệt và bắn tung tóe gây nguy hiểm. (0.75 điểm)
Nếu TCHH không có phương trình thì sẽ không chấm điểm phần đó.
Câu 2 (2 điểm)
a. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
– Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu thử:
+ 2 mẫu làm quỳ chuyển đỏ là HNO3 và HCl
+ Mẫu làm quỳ chuyển xanh là NaOH
+ Mẫu không làm quỳ chuyển màu là là BaCl2
– Nhỏ dd AgNO3 lần lượt vào 2 mẫu HNO3 và HCl
+ Mẫu có kết tủa trắng là HCl
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
+ Mẫu không có hiện tượng gì là HNO3
b, Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
– Lần lượt cho dung dịch axit loãng HCl vào từng mẫu thử
+ Mẫu kim loại nào không tan là Cu.
+ Mẫu kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, Fe
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
– Cho dung dịch NaOH vào 2 kim loại còn lại: Al, Fe
Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, không có hiện tượng gì là Fe
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Câu 3
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (0.25 điểm)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (0.25 điểm)
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 (0.25 điểm)
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓ (0.25 điểm)
Câu 4 (2 điểm)
Trước khi thải phải có hệ thống lọc khí chứa Ca(OH)2 đề hấp thụ khí thải:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓ + H2O
Câu 5
a. Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O (1 điểm)
b. nCO2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol (1 điểm)
Theo pt: nBa(OH)2 = nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol
Vdd = 200ml = 0,2 l
CMBa(OH)2 = n/V = 0,1 / 0,2 = 0,5 M
c. mBaCO3 = 0,1 . 197 = 19,7g (1 điểm)
Ngoài ra các bạn cũng có thể tham khảo thêm đề: Đề thi học kì 1 hóa 9 Đà Nẵng
Đề thi Hóa lớp 9 học kì 1 – Đề số 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
Fe = 56; Cu = 64; S = 32; H = 1; O = 16; Zn = 65; Ag = 108; N = 14; Ba = 137; Cl = 35,5
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
B. 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
C. 2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 2. Ngâm một lá Zn dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:
A. 6,5 gam B. 10,8 gam C. 13 gam D. 21,6 gam
Câu 3. Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:
A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4
B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4
C. Al, Fe, CuO, FeSO4
D. Al, Fe, CO2, H2SO4
Câu 4. Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
– Phản ứng với oxit khi nung nóng.
– Phản ứng với dung dịch AgNO3.
– Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:
A. Cu B. Fe C. Al D. Na.
Phần tự luận
Câu 5 (3đ). Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có)
Al -1→ Fe -2→ FeCl3 -3→ Fe(OH)3 -4→ Fe2O3
Câu 6 (2đ) . Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4, HCl. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu 7 (3đ) . Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a. Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c. Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?
Đáp án và Thang điểm
Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu 1. C
Dung dịch NaCl không phản ứng với dung dịch H2SO4.
Câu 2. D
mAg = 0,2.108 = 21,6 gam.
Câu 3. A
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2H2O
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Câu 4. B
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Tự luận
Câu 5
Viết đúng mỗi phương trình hóa học được (0.5 điểm); cân bằng đúng mỗi phương trình được (0.25 điểm)
(1) 2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe (0.75 điểm)
Xem thêm : Công thức Lewis của SO2 (Sulfur Dioxide) theo chương trình mới nhất
(2) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (0.75 điểm)
(3) FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl (0.75 điểm)
(4) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (0.75 điểm)
Chú ý: Học sinh có thể viết PTHH khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Câu 6
Học sinh trình bày được cách nhận biết và viết được PTHH (nếu có) đúng mỗi dung dịch được 0,5 điểm.
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
– Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu thử:
+ 2 mẫu làm quỳ chuyển đỏ là H2SO4 và HCl
+ Mẫu làm quỳ chuyển xanh là NaOH
+ Mẫu không làm quỳ chuyển màu là là Na2SO4
– Nhỏ dd BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu H2SO4 và HCl
+ Mẫu có kết tủa trắng là H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
+ Mẫu còn lại là HCl
Câu 7
– Theo giả thiết ta có:
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol (0.25 điểm)
– Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1) (0.25 điểm)
Theo PTHH (1) ta có: nFe = nH2 = 0,2 mol
⇒ mFe = 0,2.56 ⇒ mFe = 11,2 (gam)
Suy ra, giá trị m là: m = 11,2 + 8,8 ⇒ m = 20 (gam) (0.5 điểm)
a. Vậy thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong X là:
%mFe = (11.2/20).100 = 56%
và %mCu = 100 – 56 = 44% (0.5 điểm)
b. Theo bài ra dung dịch Y gồm FeSO4 và H2SO4 dư
Phương trình hóa học:
BaCl2 + FeSO4 → BaSO4 + FeCl2 (2)
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl (3) (0.5 điểm)
Theo giả thiết, ta có:
nBaSO4 = 69,9/233 ⇒ nBaSO4 = 0,3 mol
Khi đó theo PTHH (1), (2), (3) ta có:
nFeSO4(Y) = 0,2 mol và nH2SO4(Y) = 0,1 mol (0.25 điểm)
Vậy nồng độ mol các chất trong Y là:
CM FeSO4 = 0,2/0,25 = 0,8 M
Và CM H2SO4 = 0,1/0,25 = 0,4 M (0.25 điểm)
c. Theo giả thiết và kết quả ở phần (a) ta có:
Trong 20 gam X có 0,2 mol Fe và 0,1375 mol Cu
Vậy trong 12 gam X có 0,12 mol Fe và 0,0825 mol Cu
Và nAgNO3 = 0,3.0,8 = 0,24 mol (0.25 điểm)
– Phương trình hóa học có thể:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (4)
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (5)
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag (6)
Giả sử chỉ xảy ra phản ứng (4) và phản ứng (4) diễn ra hoàn toàn:
Chất rắn sau phản ứng gồm Ag: 0,24 mol và Cu 0,0825 mol
mchất rắn = 0,24.108 + 0,0825.64 = 31,2 > mZ = 28.
Vậy điều giả sử là sai. Sau một thời gian để thu được 28 gam chất rắn Z phản ứng (4) mới diễn ra 1 phần. Gọi số mol Fe phản ứng trong (4) là x mol. Ta có:
Sau một thời gian, thu được chất rắn Z gồm: Fe: (0,12 – x) mol; Ag: 2x mol; Cu: 0,0825 mol
Có mZ = 28 gam
→ 56(0,12 – x) + 108.2x + 64.0,0825 = 28 → x = 0,1.
Vậy số mol Ag có trong Z là 0,2 mol.
Khối lượng Ag có trong Z là 0,2.108 = 21,6 gam. (0.25 điểm)
Chú ý: Học sinh có thể không cần viết đủ cả 3 PTHH (4), (5), (6) nhưng có cách trình bày đúng để tìm được khối lượng của Ag trong Z là 21,6 gam thì vẫn đạt 0,25 điểm.
Đề thi Hóa lớp 9 học kì 1 – Đề số 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Dãy chất gồm các oxit bazơ là:
A. CuO, NO, MgO, CaO.
B. CuO, CaO, MgO, Na2O.
C. CaO, CO2, K2O, Na2O.
D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.
Câu 2: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
A . CO2 B. SO2 C. N2 D. O3
Câu 3: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
A. 20,4 B. 1,36 g C. 13,6 g D. 27,2 g
Câu 4: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ?
A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
B. BaO + H2O → Ba(OH)2
C. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Câu 5: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:
A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.
C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.
D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần
Câu 6: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch HCl dư
D. Dung dịch HNO3 loãng
Câu 7: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:
A. S, C, P.
B. S, C, Cl2.
C. C, P, Br2.
D. C, Cl2, Br2.
Câu 8: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
A. C B. S C. N D. P
Phần tự luận
Câu 1: (1 điểm). Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi nhúng một viên kẽm vào:
a. Dung dịch CuSO4
b. Dung dịch HCl
Câu 2: (1 điểm). Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4
Câu 3: (2 điểm). Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Al + Cl2 →
b. Cu + AgNO3 →
c. Na2O + H2O →
d. FeCl3 + NaOH →
Câu 4: (1 điểm). Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước . Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng?
Câu 5: (1 điểm). Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn .
Câu 6: (1 điểm). Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Hãy xác định tên kim loại X ?
Câu 7: (1 điểm). Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam. Hãy tính khối lượng Ag sinh ra sau phản ứng?
( Cho: N = 14, Na = 23, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, O = 16 )
Đáp án và Thang điểm
TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Chọn đúng mỗi câu được 0,25đ
Câu 1. B
Oxit bazo là oxit của kim loại
Câu 2. B
SO2 góp phần gây nên mưa axit.
Câu 3. C
mmuối = 0,1.136 = 13,6 gam.
Câu 4. D
Phản ứng trao đổi: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Câu 5. D
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần
Câu 6. A
Al tác dụng với NaOH còn Fe thì không.
Câu 7. A
S + O2 → SO2
C + O2 → CO2
4P + 5O2 → 2P2O5
Cl2 và Br2 không tác dụng trực tiếp với O2.
Câu 8. C
Hợp chất khí có dạng: RH3
Theo bài ra:
TỰ LUẬN
Câu 1
a. Kẽm tan một phần, có lớp chất rắn màu đỏ bám vào viên kẽm, dung dịch màu xanh nhạt dần.
PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓ (0.5 điểm)
b. Kẽm tan và có sủi bọt khí.
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ (0.5 điểm)
Câu 2
– Lấy mỗi lọ 1 ít dung dịch làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử.
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl. (0,25 điểm)
+ Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch KOH. (0,25 điểm)
+ Mẫu không đổi màu quỳ tím là dung dịch NaNO3 và Na2SO4
– Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại. (0,25 điểm)
+ Mẫu nào có tạo kết tủa trắng là dung dịch Na2SO4.
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl (0,25 điểm)
+ Mẫu còn lại là NaNO3
Câu 3
a. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 (0,5 điểm)
b. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ (0,5 điểm)
c. Na2O + H2O → 2NaOH (0,5 điểm)
d. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl (0,5 điểm)
Câu 4
nNa = 2,3/23 = 0,1 (mol)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Theo pt: nNaOH = nNa = 0,1 mol ⇒ mNaOH = 0,1. 40 = 4g (0,5 điểm)
nH2 = (1/2) .nH2 = 0,1 : 2 = 0,05 mol ⇒ mH2 = 2. 0,05 = 0,1 g
mdd sau pư = 2,3 + 97,8 – 0,1 = 100g
C% = (mNaOH/mdd).100% = (4/100).100% = 4% (0,5 điểm)
Câu 5
nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Cu không tác dụng với H2SO4 loãng (0,5 điểm)
Theo pt: nZn = nH2 = 0,1 mol
⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 g
⇒ mCu = 10,5 – 6,5 = 4 g
% mZn = (6,5/10,5).100% = 61,9%
% mCu = 100% – 61,9% = 38,1% (0,5 điểm)
Câu 6
X + 2HCl → XCl2 + H2
nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol (0,5 điểm)
Theo pt: nx = nH2 = 0,05 mol
MX = 3,25/0,05 = 65 g/mol
⇒ X là Zn (0,5 điểm)
Câu 7
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (0,25 điểm)
1 mol Fe phản ứng tạo thành 2 mol Ag thì khối lượng tăng thêm là: 2.108 – 56 = 160g (0,25 điểm)
Theo bài: m tăng = 57,6 – 56 = 1,6 g
⇒ nFe pư = 1,6/160 = 0,1 mol
nAg = 2.nFe = 0,1.2 = 0,2 mol
mAg = 0,2 .108 = 21,6 g (0,5 điểm)
– Bộ 5 đề kiểm tra tự biên soạn có đáp án và thang điểm chi tiết:
Đề thi Hóa lớp 9 học kì 1 – Đề số 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm) Từ MnO2, dung dịch HCl, KClO3 và cacbon, viết phương trình hóa học để điều chế các khí: clo, oxi, cacbon đioxit.
Câu 2: (2 điểm) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8g KMnO4 với hiệu suất 85% (K=39, Mn=55, O=16).
Câu 3: (2 điểm) Cho m gam SO3 vào 20g dung dịch H2SO4 10% tạo ra dung dịch H2SO4 20%.
a) Viết phương trình hóa học của SO3 với H2O.
b) Tìm giá trị của m (H=1, O=16, S=32).
Câu 4: (2 điểm) Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8g tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của Fe và Mg với dung dịch HCl.
Xem thêm : [THÍ NGHIỆM] AgNO3 có kết tủa không? AgNO3 + HNO3 có kết tủa không?
b) Tính tỉ lệ theo số mol của Fe và của Mg trong hỗn hợp ban đầu (Fe=56, Mg=24)
Câu 5: (2 điểm) Cho luồng khí clo (dư) tác dụng với 9,2g kim loại hóa trị I, tạo ra 23,4 g muối. Xác định tên kim loại (Na=23, Ag=108, Li=7, K=39, Cl=35,5).
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:
Điều chế clo: MnO2 + 4HCl to→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Điều chế oxi: 2KClO3 to→ 2KCl + 3O2
Điều chế CO2: C + O2 to→ CO2
Câu 2:
2KMnO4 to→ K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 15,8/158 = 0,1 mol
Theo PTHH có: nO2 = 1/2 nKMnO4 = 0,05 mol
Mà hiệu suất phản ứng là 85% nên số mol Oxi thu được là:
nO2 = 0,05 x 0,85 = 0,0425 mol.
Thể tích khí oxi thu được (đktc): 0,0425 x 22,4 = 0,952 lít.
Câu 3:
Câu 4:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, Mg
Ta có: 56x + 24y = 8
nH2 = x+y = 4,48/22,4 = 0,2 mol.
Giải ta được x = y = 0,1.
Câu 5:
2M + Cl2 to→ 2MCl
Ta có: 9,2/M = 23,4/(M+35,5) => M = 23 (Na).
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Dãy chất gồm các oxit bazơ là:
A. CuO, NO, MgO, CaO.
B. CuO, CaO, MgO, Na2O.
C. CaO, CO2, K2O, Na2O.
D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.
Câu 2: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
A . CO2 B. SO2 C. N2 D. O3
Câu 3: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
A. 20,4 B. 1,36 g C. 13,6 g D. 27,2 g
Câu 4: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ?
A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
B. BaO + H2O → Ba(OH)2
C. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Câu 5: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:
A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.
C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.
D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần
Câu 6: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch HCl dư
D. Dung dịch HNO3 loãng
Câu 7: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:
A. S, C, P.
B. S, C, Cl2.
C. C, P, Br2.
D. C, Cl2, Br2.
Câu 8: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
A. C B. S C. N D. P
Phần tự luận
Câu 1: (1 điểm). Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi nhúng một viên kẽm vào:
a. Dung dịch CuSO4
b. Dung dịch HCl
Câu 2: (1 điểm). Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4
Câu 3: (2 điểm). Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Al + Cl2 →
b. Cu + AgNO3 →
c. Na2O + H2O →
d. FeCl3 + NaOH →
Câu 4: (1 điểm). Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước . Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng?
Câu 5: (1 điểm). Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn .
Câu 6: (1 điểm). Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Hãy xác định tên kim loại X ?
Câu 7: (1 điểm). Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam. Hãy tính khối lượng Ag sinh ra sau phản ứng?
( Cho: N = 14, Na = 23, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, O = 16 )
Đáp án và Thang điểm
TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Chọn đúng mỗi câu được 0,25đ
Câu 1. B
Oxit bazo là oxit của kim loại
Câu 2. B
SO2 góp phần gây nên mưa axit.
Câu 3. C
mmuối = 0,1.136 = 13,6 gam.
Câu 4. D
Phản ứng trao đổi: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Câu 5. D
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần
Câu 6. A
Al tác dụng với NaOH còn Fe thì không.
Câu 7. A
S + O2 → SO2
C + O2 → CO2
4P + 5O2 → 2P2O5
Cl2 và Br2 không tác dụng trực tiếp với O2.
Câu 8. C
Hợp chất khí có dạng: RH3
Theo bài ra:
TỰ LUẬN
Câu 1
a. Kẽm tan một phần, có lớp chất rắn màu đỏ bám vào viên kẽm, dung dịch màu xanh nhạt dần.
PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓ (0.5 điểm)
b. Kẽm tan và có sủi bọt khí.
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ (0.5 điểm)
Câu 2
– Lấy mỗi lọ 1 ít dung dịch làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử.
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl. (0,25 điểm)
+ Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch KOH. (0,25 điểm)
+ Mẫu không đổi màu quỳ tím là dung dịch NaNO3 và Na2SO4
– Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại. (0,25 điểm)
+ Mẫu nào có tạo kết tủa trắng là dung dịch Na2SO4.
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl (0,25 điểm)
+ Mẫu còn lại là NaNO3
Câu 3
a. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 (0,5 điểm)
b. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ (0,5 điểm)
c. Na2O + H2O → 2NaOH (0,5 điểm)
d. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl (0,5 điểm)
Câu 4
nNa = 2,3/23 = 0,1 (mol)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Theo pt: nNaOH = nNa = 0,1 mol ⇒ mNaOH = 0,1. 40 = 4g (0,5 điểm)
nH2 = (1/2) .nH2 = 0,1 : 2 = 0,05 mol ⇒ mH2 = 2. 0,05 = 0,1 g
mdd sau pư = 2,3 + 97,8 – 0,1 = 100g
C% = (mNaOH/mdd).100% = (4/100).100% = 4% (0,5 điểm)
Câu 5
nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Cu không tác dụng với H2SO4 loãng (0,5 điểm)
Theo pt: nZn = nH2 = 0,1 mol
⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 g
⇒ mCu = 10,5 – 6,5 = 4 g
% mZn = (6,5/10,5).100% = 61,9%
% mCu = 100% – 61,9% = 38,1% (0,5 điểm)
Câu 6
X + 2HCl → XCl2 + H2
nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol (0,5 điểm)
Theo pt: nx = nH2 = 0,05 mol
MX = 3,25/0,05 = 65 g/mol
⇒ X là Zn (0,5 điểm)
Câu 7
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (0,25 điểm)
1 mol Fe phản ứng tạo thành 2 mol Ag thì khối lượng tăng thêm là: 2.108 – 56 = 160g (0,25 điểm)
Theo bài: m tăng = 57,6 – 56 = 1,6 g
⇒ nFe pư = 1,6/160 = 0,1 mol
nAg = 2.nFe = 0,1.2 = 0,2 mol
mAg = 0,2 .108 = 21,6 g (0,5 điểm)
Đề thi Hóa lớp 9 học kì 1 – Đề số 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học của CuO lần lượt với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 2: (2 điểm) Khi điện phân dung dịch NaCl thu được 250g dung dịch NaOH 12%. Tính thể tích khí Cl2 (ở đktc) thu được (Na=23, O=16, H=1).
Câu 3: (2 điểm) Xác định chất X trong sơ đồ chuyển hóa:
X to, O2→ SO2 to, O2→ SO3
Viết phương trình hóa học.
Câu 4: (2 điểm) Khi cho 4,48 lít khí clo (đktc) đủ để tác dụng hết với 88,81 ml dung dịch KBr (D=1,34 g/ml). Phản ứng xảy ra theo phương trình:
Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Tính nồng độ % của dung dịch KBr (K=39, Br=80).
Câu 5: (2 điểm) Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt 3 dung dịch: NaCl, H2SO4 và BaCl2.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Câu 2:
2NaCl + 2H2O đp có mn→ 2NaOH + H2 + Cl2
nNaOH = 250×12/(100 x 40) = 0,75 mol => nH2 = nCl2 = 0,375 mol
=> VH2 = VCl2 = 0,375 x 22,4 = 8,4 lít
Câu 3:
X là lưu huỳnh
S + O2 to,xt→ SO2
2SO2 + O2 to,xt→ 2SO3
Câu 4:
Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
nCl2 = 0,2 mol => KBr = 0,4 mol
=> mKBr = 119 x 0,4 = 47,6 gam.
Khối lượng dung dịch KBr = 88,8 x 1,34 = 118,992 gam.
Câu 5:
Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4.
Dùng dung dịch H2SO4 nhận ra dung dịch BaCl2 do tạo kết tủa trắng.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl.
Dung dịch NaCl không có hiện tượng gì.
Lời tổng kết về bộ đề thi Hóa lớp 9 học kì 1
Hi vọng bộ đề thi Hóa lớp 9 học kì 1 do THCS Mạc Đĩnh Chi tổng hợp đã ít nhiều giúp ích cho bạn cho kì thi sắp tới. Chúng tôi luôn tự hào là trang web học tập với nội dung và kho đề thi liên tục được cập nhật. Cám ơn bạn đã ghé thăm, hẹn gặp lại!.
Nguồn: https://thcsmacdinhchi.edu.vn
Danh mục: Hoá Học