THCS Mạc Đĩnh Chi

Trang Tổng Hợp Kiến Thức Học Tập Cho Học Sinh - Sinh Viên

  • Trang chủ
  • Toán Học
    • Toán 11
    • Công Thức Lượng Giác
    • Công Thức Toán
  • Văn Học
  • Kho Đề Thi
  • Vật Lý
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
You are here: Home / Hoá Học / Công thức Lewis của SO2 (Sulfur Dioxide) theo chương trình mới nhất

Công thức Lewis của SO2 (Sulfur Dioxide) theo chương trình mới nhất

24/07/2023 24/07/2023 Huỳnh Công Nam

THCS Mạc Đĩnh Chi xin giới thiệu bài viết công thức Lewis của SO2 (sulfur dioxide) theo chương trình mới, và một số bài tập kèm theo giúp cho bạn nắm vững kiến thức, học tốt môn Hóa hơn.

Có thể bạn quan tâm
  • m, M trong hóa học là gì? Công thức và bài tập về m, M
  • Na2SO4 có kết tủa không và kết tủa màu gì? Cách điều chế
  • [Chuẩn Xác] Ag2CO3 kết tủa màu gì? Có tan trong nước không?
  • [THÍ NGHIỆM] AgNO3 có kết tủa không? AgNO3 + HNO3 có kết tủa không?
  • [Đúng Nhất] AgBr kết tủa màu gì? Có tan trong nước và axit không?

Công thức Lewis của SO2

a) Cách 1: Viết công thức Lewis của SO2 dựa vào công thức electron

Bạn đang xem: Công thức Lewis của SO2 (Sulfur Dioxide) theo chương trình mới nhất

– Từ công thức Lewis của SO2 ta thấy nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử O bằng 3 cặp electron, thay mỗi cặp electron này bằng một gạch nối. Ta được công thức Lewis của SO2 là:

Công thức Lewis của SO2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 15)

– Trong liên kết giữa S và một nguyên tử O, nguyên tử S đóng góp một cặp electron nên S là nguyên tử cho, còn nguyên tử O không giúp sức electron nên đóng vai trò nhận. Để biểu diễn liên kết cho – nhận người ta dùng một mũi tên được hướng từ nguyên tử cho sang nguyên tử nhận để phân biệt với các liên kết còn lại.

Công thức Lewis của SO2 sẽ được biểu diễn như sau:

Công thức Lewis của SO2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 16)

b) Cách 2: Viết công thức Lewis của SO2 phụ thuộc vào quy tắc

  • Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử

S có 6 electron hóa trị, O có 6 electron hóa trị. Trong phân tử SO2 có 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử O.

Vậy tổng số electron hóa trị = 6 + 6.2 = 18 electron.

  • Bước 2. Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử

Trong phân tử SO2, S có độ âm điện nhỏ hơn, Vì điều đó S là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử O được xếp xung quanh:

O – S – O (1)

  • Bước 3. Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng việc lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.

Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong kế hoạch là:

18 – 2.2 = 14 electron.

Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ.

Trong bí quyết (1), xung quanh mỗi nguyên tử O mới có 2 electron nên cần phải bổ sung 6 electron vào mỗi nguyên tử này. Ta được bí quyết (2)

Công thức Lewis của SO2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 7) (2)

Số electron hóa trị còn lại: 14 – 6.2 = 2 electron.

Ta đặt electron này vào nguyên tử trung tâm S.

Công thức Lewis của SO2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 8)

Nguyên tử S có 6 electron hóa trị, chưa đạt octet.

Vì S chưa đạt octet, cần chuyển một cặp electron của một nguyên tử O thành cặp electron chung giữa S và O

Công thức Lewis của SO2 mang lại được là:

Công thức Lewis của SO2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 9) hoặc Công thức Lewis của SO2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 10)

Nhận xét:

+ ∆χ(S = O) = |2,58 – 3,44| = 0,86 > 0,4 ⇒ liên kết S = O trong phân tử SO2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực. Liên kết phân cực về phía nguyên tử O.

Tham Khảo Thêm:  [Chính Xác] K2SO4 có kết tủa không? K2SO4 kết tủa màu gì?

+ Phân tử SO2 có cấu tạo góc

Công thức Lewis của SO2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 11)

Công thức cấu tạo của SO2

Từ công thức Lewis của SO2, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.

– Công thức cấu tạo của SO2 là:

Công thức Lewis của SO2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 12)

– Nhận xét: Trong phân tử SO2 có 1 liên kết đôi S = O và một liên kết đơn S – O.

Công thức electron của SO2

– Sự tạo thành phân tử SO2:

+ Nguyên tử sulfur (S) có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4 ⇒ S có 6 electron ở lớp ngoài cùng ⇒ Cần nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm.

+ Cấu hình electron của O là: 1s22s22p4 ⇒ O có 6 electron ở lớp ngoài cùng ⇒ Cần nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron lâu bền của khí hiếm.

+ Nguyên tử S và một nguyên tử O sẽ góp chung 2 electron để hình thành 2 cặp electron dùng chung. khi đó nguyên tử S và một nguyên tử O đó đã đạt octet.

+ Còn một nguyên tử O chưa đạt octet, S sẽ dùng một cặp electron chưa liên kết làm cặp electron chung với nguyên tử O còn lại. Nguyên tử S giúp sức cặp electron nên S là nguyên tử cho, còn nguyên tử O không giúp sức electron nên đóng nhiệm vụ nhận.

Vậy bí quyết electron của SO2 là:

Công thức Lewis của SO2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 1)

Xem thêm: Hệ thống công thức chương 6 Vật Lý 12: Lượng tử ánh sáng

– Nhận xét: Từ bí quyết electron ta thấy:

+ Phân tử SO2 có ba cặp electron sử dụng chung. trong đó có hai cặp electron do một nguyên tử O và nguyên tử S cùng giúp sức. Một cặp electron giữa nguyên tử S và nguyên tử O còn lại chỉ do nguyên tử S giúp sức.

Xem thêm : BaHCO32 có kết tủa không? Giải đáp chi tiết

+ Trong phân tử SO2 có một nguyên tử O còn 2 cặp electron riêng, một nguyên tử O còn 3 cặp electron riêng, nguyên tử S còn 1 cặp electron riêng.

Bài tập mở rộng về công thức Lewis của SO2

Câu 1. Số liên kết trong phân tử SO2 là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Chỉ dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phân tử SO2 có một liên kết đơn (là liên kết σ) và một liên kết đôi (gồm một liên kết σ và một liên kết π). Như vậy phân tử SO2 gồm hai liên kết σ và một liên kết π.

Câu 2. Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực

A. K2O

B. H2S

C. NaCl

D. SO2

Cho biết độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố như sau:

Nguyên tử K O H S Na Cl
Độ âm điện 0,82 3,44 2,2 2,58 0,93 3,16

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

K2O: ∆χ= |0,82 – 3,44| = 2,62 > 1,7 ⇒ Liên kết K – O trong phân tử K2O là liên kết ion.

H2S: ∆χ = |2,2 – 2,58| = 0,38 < 0,4 ⇒ Liên kết H – S trong phân tử H2S là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

NaCl: ∆χ= |0,93 – 3,16| = 2,23 > 1,7 ⇒ Liên kết Na – Cl trong phân tử NaCl là liên kết ion.

Tham Khảo Thêm:  [Chuẩn Xác] Ag2CO3 kết tủa màu gì? Có tan trong nước không?

SO2: 1,7 > ∆χ = |2,58 – 3,44| = 0,86 > 0,4 ⇒ liên kết S = O trong phân tử SO2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực. Liên kết phân cực về phía nguyên tử O.

Câu 3. Viết các công thức Lewis của SO2 cho mỗi phân tử sau:

a) SO2.

b) SO3.

Chỉ dẫn giải

a) Công thức Lewis của SO2 là:

Số electron hóa trị là 1.6 + 2.6 = 18 electron.

Trong phân tử SO2, nguyên tử S cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử O cần 2 electron hóa trị để đạt octet. Vì điều đó, S là nguyên tử trung tâm, còn nguyên tử O được xếp xung quanh: O – S – O.

Cải thiện octet cho nguyên tử O: Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số electron hóa trị còn lại: 18 – 2.2 – 2.6 = 2

Dùng 2 electron này để tạo octet cho S.

Nguyên tử S có 4 electron hóa trị nên 1 nguyên tử O sẽ sử dụng 1 cặp electron để tạo Kết hợp với S và nguyên tử S còn 1 đôi electron chưa tham gia liên kết.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Công thức Lewis của SO3 là:

b) Viết công thức Lewis của SO3

Bước 1: S có 6 electron hóa trị, O có 6 electron hóa trị. Trong phân tử SO3, có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O

⇒ Tổng số electron hóa trị = 1.6 + 3.6 = 24 electron

Bước 2: Vẽ khung tạo bởi các nguyên tử liên kết với nhau:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bước 3: Mỗi nguyên tử O cần 6 electron để đạt octet.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bước 4: Số electron hóa trị còn lại là: 24 – 2.3 – 6.3 = 0

Xem thêm : Na2SO4 có kết tủa không và kết tủa màu gì? Cách điều chế

Mặc dù vậy S chưa đủ octet nên ta chuyển 1 cặp electron của nguyên tử O hình thành cặp electron dùng chung.

chung.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu 4. nắm rõ ràng thành quả n, m trong công thức VSEPR của phân tử SO2. Cho biết công thức Lewis của SO2 là

Xác định giá trị n, m trong công thức VSEPR của phân tử SO2

Chỉ dẫn giải

Dựa vào công thức Lewis của SO2 ta thấy:

+ n là số nguyên tử O Kết hợp với nguyên tử trung tâm S ⇒ n = 2.

+ m là số cặp electron riêng của nguyên tử trung tâm ⇒ m = 1.

Bài tập luyện công thức cấu tạo của SO2

Câu hỏi 3 trang 7 Chuyên đề Hoá Học 10: Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau:

b) SO2; SO3.

c) H2O; H2S; HOCl.

Lời giải:

b) Công thức Lewis của SO2 là:

Số electron hóa trị là 1.6 + 2.6 = 18 electron.

Trong phân tử SO2, nguyên tử S cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử O cần 2 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, S là nguyên tử trung tâm, còn nguyên tử O được xếp xung quanh: O – S – O.

Hoàn thiện octet cho nguyên tử O: Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số electron hóa trị còn lại: 18 – 2.2 – 2.6 = 2

Sử dụng 2 electron này để tạo octet cho S.

Nguyên tử S có 4 electron hóa trị nên 1 nguyên tử O sẽ dùng 1 cặp electron để tạo liên kết với S và nguyên tử S còn 1 đôi electron chưa tham gia liên kết.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bí quyết Lewis của SO3 là:

– Viết bí quyết Lewis của SO3

  • Bước 1: S có 6 electron hóa trị, O có 6 electron hóa trị. Trong phân tử SO3, có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O
Tham Khảo Thêm:  [THÍ NGHIỆM] AgNO3 có kết tủa không? AgNO3 + HNO3 có kết tủa không?

⇒ Tổng số electron hóa trị = 1.6 + 3.6 = 24 electron

IFrame
  • Bước 2: Vẽ khung tạo bởi các nguyên tử Kết hợp với nhau:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

  • Bước 3: Mỗi nguyên tử O cần 6 electron để đạt octet.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

  • Bước 4: Số electron hóa trị còn lại là: 24 – 2.3 – 6.3 = 0

Tuy nhiên S chưa đủ octet nên ta chuyển 1 cặp electron của nguyên tử O hình thành cặp electron dùng chung.

chung.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

c) Công thức Lewis của H2O là:

  • Bước 1. Tổng số electron hóa trị là 1.2 + 1.6 = 8
  • Bước 2. Trong phân tử H2O, nguyên tử O cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, O là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử H được xếp xung quanh. H – O – H.
  • Bước 3. Nguyên tử H đã đạt octet.
  • Bước 4. Số electron hóa trị còn lại là: 8 – 2.2 = 4

Nguyên tử O có 4 electron hóa trị nên sẽ chuyển 4 electron còn lại cho O để nguyên tử O đạt octet.

Công thức Lewis của H2O là:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bí quyết Lewis của H2S là:

  • Bước 1. Tổng số electron hóa trị của phân tử = 1.2 + 1.6 = 8 electron
  • Bước 2. Trong phân tử H2S, nguyên tử S cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron để đạt octet. Vì điều đó, nguyên tử S là nguyên tử trung tâm, còn 2 nguyên tử H được xếp xung quanh: H – S – H
  • Bước 3. 2 Nguyên tử H đã đạt octet.
  • Bước 4. Số electron hóa trị còn lại = 8 – 2.2 = 4

Nguyên tử S có 4 electron hóa trị nên để đạt octet thì chuyển 4 electron còn lại cho nguyên tử S.

Công thức Lewis của H2S là:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Công thức Lewis của HOCl là:

  • Bước 1. Tổng số electron hóa trị của phân tử = 1.1 + 1.6 + 1.7 = 14 electron.
  • Bước 2. Trong phân tử HOCl, nguyên tử Cl cần 1 electron để đạt octet, nguyên tử O cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron để đạt octet. Vì điều đó, O là nguyên tử trung tâm, nguyên tử H và Cl được xếp xung quang: H – O – ClIFrame
  • Bước 3. Nguyên tử H đã đạt octet, nguyên tử Cl cần 7 electron hóa trị để đạt octet:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

  • Bước 4: Số electron hóa trị còn lại: 14 – 2.2 – 1.6 = 4

Số electron hóa trị của O là 4, nên chuyển 4 electron còn lại vào nguyên tử O.

Công thức Lewis của HOCl là

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Kết luận

Công thức Lewis của SO2 cho thấy cấu trúc phân tử của SO2 bao gồm một liên kết kép giữa nguyên tử lưu huỳnh và hai nguyên tử oxi, cùng với hai cặp electron không liên kết trên nguyên tử lưu huỳnh và mỗi nguyên tử oxi. Cấu trúc này cho phép các nguyên tử trong phân tử chia sẻ electron để hoàn thành cấu trúc electron của chúng, tạo ra một phân tử tương đối bền. Công thức Lewis là một công cụ hữu ích để hiểu cấu trúc phân tử và cách các nguyên tử tương tác với nhau trong phân tử. Hãy thường xuyên truy cập Thcsmacdinhchi.edu.vn để biết thêm các thông tin liên quan mới nhất nhé!

Nguồn: https://thcsmacdinhchi.edu.vn
Danh mục: Hoá Học

Bài viết liên quan

[THÍ NGHIỆM] AgNO3 có kết tủa không? AgNO3 + HNO3 có kết tủa không?
Công thức tính Lim giới hạn lớp 11: Cách bấm máy tính Lim & Bài tập
Z là tập hợp số gì? Số nguyên là gì? Các VÍ DỤ tập hợp Z có đáp án
Công thức nhân 4: Chứng minh công thức lượng giác Sin4a, Cos4a
Công thức cos3x: Khai triển công thức lượng giác Cos3x = 4cosx^3x – 3cosx
Công thức sin4x: Khai triển công thức lượng giác Sin^4x+cos^4x
công thức tổng thành tích
Công thức tổng thành tích: Bài tập biến đổi tổng thành tích (có đáp án)
Công thức nhân đôi lượng giác Toán 11 ĐƠN GIẢN (Có đáp án)
Công thức nhân 3 và 4 – Công thức lượng giác chi tiết
[CẨM NANG] Các công thức lượng giác đầy đủ cho lớp 9, 10, 11

Chuyên mục: Hoá Học Thẻ: Công thức Lewis của H2O/ công thức lewis của so2/ Công thức Lewis của SO2 (Sulfur Dioxide)/ hoá học/ thcsmacdinhchi

728x90-ads

About Huỳnh Công Nam

Huỳnh Công Nam là tác giả và người chịu trách nhiệm về nội dung và thông tin trên website thcsmacdinhchi.edu.vn. Anh là một người có kiến thức sâu rộng về giáo dục và học tập, đặc biệt là trong lĩnh vực giáo viên và giảng dạy.

Với sự đam mê và tâm huyết của mình, Huỳnh Công Nam đã đóng góp không ít cho việc nâng cao chất lượng giáo dục tại trường THCS Mạc Đĩnh Chi. Anh đã tạo ra nhiều tài liệu ôn tập, đề cương và giải đáp các vấn đề liên quan đến các môn học như Toán học, Văn học, Công nghệ, Tiếng Anh và Ẩm thực.

Trên trang web thcsmacdinhchi.edu.vn, bạn có thể tìm thấy các bài viết, đề cương và tài liệu hữu ích do Huỳnh Công Nam biên soạn. Những nội dung này được cập nhật thường xuyên và nhằm giúp học sinh, giáo viên và những người quan tâm có thể tìm kiếm kiến thức, ôn tập và nâng cao kỹ năng của mình trong quá trình học tập và giảng dạy.

Previous Post: « Hệ thống công thức chương 6 Vật Lý 12: Lượng tử ánh sáng
Next Post: Công thức mạch nối tiếp: Lý thuyết & Bài tập Vật lý 9 »

Primary Sidebar

Tìm Kiếm Nhanh

Bài viết nổi bật

Đề cương thi tuyển viên chức giáo viên Thành phố Hồ Chí Minh Nội dung ôn thi vòng 2 thực hành chuyên môn nghiệp vụ

26/10/2023

Tiếng Anh lớp 3 Unit 12: Lesson 2 Unit 12 trang 14 Global Success (Kết nối tri thức với cuộc sống)

26/10/2023

Văn nghị luận (Từ đề 01 đến đề 04) Những bài văn mẫu lớp 10

26/10/2023

Kịch bản phút sinh hoạt truyền thống Đội hay nhất (5 mẫu) Mẫu chương trình sinh hoạt truyền thống Đội nhân ngày 15/10

26/10/2023

Mọi điều bạn cần biết

26/10/2023

Đoạn văn miêu tả một hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp (7 mẫu) Những bài văn mẫu lớp 6

26/10/2023

Lời bài hát Thôi anh không chơi

26/10/2023

Cách nhập giftcode Thái Cổ Thần Vương

26/10/2023

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 20 (Có đáp án) Lịch sử 12 bài 20 trắc nghiệm

26/10/2023

Hướng dẫn cắt nhạc trực tuyến với Online Audio Cutter

26/10/2023

Đóng vai người mẹ và kể lại truyện Thánh Gióng (7 mẫu) Những bài văn hay lớp 6

26/10/2023

Thấu kính hội tụ Soạn Lý 9 trang 113, 114, 115

26/10/2023

Tập làm văn Luyện tập tả cảnh trang 74 SGK Tiếng Việt 5

20/10/2023

Giải bài 64 trang 33 sgk toán 9 tập 1

20/10/2023

[Chuẩn Xác] Ag2CO3 kết tủa màu gì? Có tan trong nước không?

29/09/2023

[THÍ NGHIỆM] AgNO3 có kết tủa không? AgNO3 + HNO3 có kết tủa không?

29/09/2023

[Chính Xác] K2SO4 có kết tủa không? K2SO4 kết tủa màu gì?

29/09/2023

Công thức tính Lim giới hạn lớp 11: Cách bấm máy tính Lim & Bài tập

29/09/2023

Z là tập hợp số gì? Số nguyên là gì? Các VÍ DỤ tập hợp Z có đáp án

29/09/2023

BaCl2 kết tủa màu gì? Có tan trong nước không?

29/09/2023

Footer

Về chúng tôi

THCS Mạc Đĩnh Chi cam kết mang đến một môi trường học tập nuôi dưỡng và tạo động lực cho học sinh. Với đội ngũ giáo viên đam mê và chương trình học toàn diện, chúng tôi nỗ lực trang bị cho học sinh kiến thức và kỹ năng để thành công trong tương lai. Khám phá trang web của chúng tôi để tìm hiểu thêm về các chương trình, thành tựu của trường và cộng đồng đầy sôi động mà chúng tôi tạo dựng.

Địa Chỉ

42 Đ. Yên Phụ, Trúc Bạch, Ba Đình, Hà Nội 10000

Chính Sách

Giới Thiệu Về THCS Mạc Đĩnh Chi

Thông Tin Liên Hệ

Google Map

Danh Mục Hay

Toán Học

–  Toán Lớp 11

–  Công Thức Lượng Giác

–  Công Thức Toán

Văn Học

Kho Đề Thi

Vật Lý

 

Bản quyền © 2023